Giới thiệu xe TOYOTA AVANZA
Hiện tại Avanza được nhập khẩu và phân phối với 2 phiên bản tại Việt Nam :
Toyota Avanza 1.3 MT ( 7 chỗ số sàn ) : 544.000.000 VNĐ
Toyota Avanza 1.5 AT ( 7 chỗ số tự động) : 612.000.000 VNĐ
Toyota Avanza là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, 7 chỗ, thuộc phân khúc dưới Toyota Innova do hãng xe ô tô Daihatsu thiết kế (Daihatsu Xenia) và cũng được Toyota bán dưới tên Avanza. Avanza thế hệ đầu tiên (Mã F600) được ra mắt lần đầu tại Indonesia tháng 12/2003 và đến nay đã bước sang thế hệ thứ 2 (F650, 2011-nay). Cái tên “Avanza” trong tiếng Tây Ban Nha, có nghĩa là “di chuyển”. Được sản xuất tại Indonesia, Avanza kế thừa mẫu xe MPV Toyota Kijang tiền nhiệm. Ngoài Indonesia và Malaysia, Toyota Avanza còn được bán ở Philippines, Thái Lan, Singapore, Brunei, Pakistan, Bangladesh, Sri Lanka, Trung Đông, Mexico, Peru, Colombia, Brazil, Ecuador, Bolivia, Caribbean, Ai Cập, Nam Phi và nhiều quốc gia khác nhau các nước châu Phi khác.
ĐẶT HÀNG NGAY HÔM NAY ĐỂ ĐƯỢC GIAO XE TRONG THÁNG:
Hotline: 0903 000 899 - Phòng Kinh Doanh Toyota Phú Mỹ Hưng
Đánh giá xe Toyota Avanza 2020 1.5G AT: Tổng thể
Do là một phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ nên Toyota Avanza 2020 1.5G AT vẫn bảo lưu thiết kế kiểu dáng tổng thể của phiên bản 2018. Các chi tiết thiết kế không quá cầu kỳ và chỉ tích hợp các trang bị cơ bản của mẫu xe đa dụng cỡ nhỏ bình dân.
Toyota Avanza 2020 1.5 AT sở hữu bán kính vòng quay tối thiểu 4,7 mét
Kích thước của xe là 4.190 x 1.660 x 1.695 (mm) tương ứng với D x R x C cùng chiều dài cơ sở đạt 2.655 mm. Khoảng sáng gầm xe là 200 mm. Bán kính vòng quay tối thiểu 4,7 mm. Những thông số này nhỏ hơn so với “đàn anh” Innova.
Nhưng ngoại hình nhỏ bé lại là lợi thế của "đàn em". Xe dễ dàng luồn lách trên những tuyến đường nội đô đông đúc, chật hẹp mà không khiến các chủ phương tiện bên cạnh bất bình vì sự “bành trướng”.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2020 1.5G AT: Đầu xe
So với phiên bản cũ không đọng lại nhiều ấn tượng, đến phiên bản nâng cấp 2020, thiết kế đầu xe Toyota Avanza 1.5 AT đã có những thay đổi mang tính tích cực để người xem chú ý nhiều hơn đến nó. Cụ thể, cản trước mới tích hợp gọn gàng với lưới tản nhiệt rộng và cao.

Đèn sương mù Halogen vẫn sử dụng kiểu dáng hình tròn nhưng hốc đèn được thiết kế lại với kiểu dáng được hình thành bằng những đường dập nổi thể thao và những nếp gấp ấn tượng, giúp khu vực này trông sắc sảo và hiện đại.
Một trong những điểm nhấn ở phần đầu xe của Toyota Avanza 2020 không thể không nhắc đến chính là thiết kế cụm đèn chiếu sáng phía trước dạng tầng sử dụng công nghệ LED cho đèn pha/cos mang đến cái nhìn năng động hơn cho chiếc xe.
Một số điểm mới ở phần đầu xe Toyota Avanza 2020 1.5 AT.
Bộ lưới tản nhiệt cũng nhận được sự tinh chỉnh nhỏ khi kiểu dáng hình lục giác đã được thay thế bằng hình thang, đáng chú ý là thanh crôm đã được làm lớn hơn, bao trọn logo Toyota. Chính vì vậy, số lượng thanh nan phía dưới đã được giảm từ con số 4 xuống còn 3.
Nhiều chuyên gia đánh giá xe cho rằng, sự thay đổi mới ở phần đầu xe đã góp phần mang đến cho Toyota Avanza 2020 dáng vẻ trẻ trung và sự hiện đại trong thiết kế.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2020 1.5 AT: Thân xe

So với những thay đổi ở phần đầu xe, khu vực thân xe vẫn giữ nguyên thiết kế từ mô hình cũ, không có đường gân thể hiện sự năng động như những mẫu xe mới xuất hiện gần đây. Cũng khó trách bởi Toyota Avanza 2020 mới chỉ là phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ nên thường các nhà thiết kế sẽ chú trọng nhiều hơn cho khu vực phần đầu và đuôi xe.
Tuy nhiên, gương chiếu hậu trên Toyota Avanza 2020 đã được tạo hình lại trông đẹp và góc cạnh hơn thay vì kiểu thuôn tròn trông khá lạc hậu trên mô hình cũ. Có điều, đèn xi nhan tích hợp trên gương đã bị cắt bỏ song lại có thêm tính năng gập điện. Phía dưới thân xe, Toyota bổ sung thêm ốp chống đá văng sườn xe góp phần bảo vệ xe khỏi bị hư hại do đá và đất trên đường, đồng thời tăng vẻ cá tính cho hai bên sườn xe.
Khu vực thân xe của Toyota Avanza 2020 1.5 AT hầu như không có thay đổi nào nổi bật.
Avanza 2020 1.5 AT vẫn sử dụng bộ la-zăng 15 inh đi kèm với lốp có kích thước 185/65 R15 nhưng nó đã được tái thiết kế để trở nên cá tính và thể thao hơn. Hệ thống phanh không thay đổi, dạng đĩa 13 inch cho bánh trước và tang trống cho bánh sau.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2020 1.5 AT: Đuôi xe

Giống như phần đầu, phía sau của Toyota Avanza 2020 1.5 AT cũng là nơi nhận được những thay đổi rõ rệt giúp chiếc xe thể thao, hiện đại và ấn tượng hơn. Điều này được thể hiện thông qua thiết kế mới hình chữ L của cụm đèn hậu, mở rộng, kéo dài và nối với nhau bằng một thanh mạ crôm.
Bên cạnh đó, phần thiết kế dập nổi ở khu vực cản sau giúp Avanza 2020 nhìn mạnh mẽ hơn và rộng hơn so với phiên bản cũ. Hơn thế nữa, ăng ten vây cá mập đã thay thế cho dạng que gắn trên trụ A phía người lái, góp phần hoàn thiện vẻ ngoài hiện đại của phiên bản mới này.
ĐẶT HÀNG NGAY HÔM NAY ĐỂ ĐƯỢC GIAO XE TRONG THÁNG:
Hotline: 0903 000 899 - Phòng Kinh Doanh Toyota Phú Mỹ Hưng
Ngoại thất xe TOYOTA AVANZA
Nội thất xe TOYOTA AVANZA
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Khoang lái

Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Khoang cabin đã có một số thay đổi.
Được mệnh danh là "Tiểu Innova" nên không gian nội thất của Toyota Avanza 2019 1.5 AT tất nhiên sẽ không rộng bằng Innova, dẫu vậy khi ngồi vào trong, người dùng sẽ không hề thấy bất tiện và chật chội.
Tuy nhiên, bỏ ra 612 triệu đồng, người dùng chỉ sở hữu một khoang nội thất chủ yếu làm từ nhựa cứng (một chất liệu nhựa bền) và bọc nỉ. Chất lượng nhựa trên Avanza 2019 thậm chí còn không được đánh giá cao và mang lại cảm giác khá rẻ tiền.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Ghế ngồi

Chất liệu nỉ tiếp tục là trang bị tiêu chuẩn cho ghế ngồi của Toyota Avanza 2019 1.5 AT. Ghế lái của xe chỉnh cơ 4 hướng, không có bệ tỳ tay. Hàng ghế giữa đem đến không gian thoải mái cho 3 hành khách, có thể ngả lưng ghế. Khoảng để chân và phần trần xe khá hợp lý, khách hàng không cảm thấy gò bó, bị giới hạn.
Toàn bộ ghế ngồi của xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT bọc nỉ
Hàng ghế thứ 2 được thiết kế theo tỉ lệ 50:50 nên đây là lý do Toyota đã không thiết kế tính năng tiến lùi cho hàng ghế thứ 2 bởi nếu một trong hai hành khách ngồi bên dịch chuyển tiến lùi hay ngả lưng ghế, chắc chắn một điều rằng tư thế ngồi của vị khách ngồi giữa sẽ bị ảnh hưởng.
Như đã đề cập ở trên vì hàng ghế thứ 2 không dịch chuyển tiến lùi như người anh em Toyota Rush nên không thể tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3 mỗi khi cần. Do đó, theo đánh giá của Oto.com.vn, hàng ghế thứ 3 có cảm giác hơi "kích" đối với người có chiều cao hơn 1m70.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Vô-lăng và bảng đồng hồ
Mặc dù được nâng cấp kha khá ở trên phiên bản 2019 nhưng vô-lăng 3 chấu của Avanza 1.5AT vẫn chỉ sử dụng chất liệu urethane chứ chưa được bọc da như trên phiên bản cao cấp của các đối thủ. Rất may, vô-lăng vẫn được trang bị các nút bấm điều khiển chức năng và trợ lực điện giúp việc vận hành trở nên nhẹ nhàng hơn.

Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Vô-lăng 3 chấu urethane
Cụm đồng hồ trên Avanza 2019 được giữ nguyên như mô hình cũ về thiết kế với 3 vòng tròn kết hợp với màn hình hiển thị thông tin, đèn báo chế độ Eco, chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu. Nhưng thực tế nó được tinh chỉnh nhẹ theo phong cách của Toyota Vios mới với ánh sáng xanh dịu mắt bao quanh các con số tốc độ.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Khoang hành lý

Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Không gian chứa đồ rộng rãi, linh hoạt
Khi sử dụng đủ 3 hàng ghế, khoang hành lý của Toyota Avanza 2019 nói chung không có nhiều không gian để đồ. Nếu so với 2 đối thủ là Mitsubishi Xpander và Suzuki Ertiga, khoang hành lý của Toyota Avanza thua thiệt hơn một chút do không có hộp đồ phụ phía dưới. Cách gập hàng ghế thứ 3 đẩy về phía trước cũng khiến cho độ sâu của không gian chứa đồ bị giảm đi đáng kể.

Rất may, các khu vực và hộc chứa đồ trên Toyota Avanza 2019 được bố trí rất nhiều xung quanh các vị trí ghế ngồi. Mỗi hộc chứa đồ trên các cánh cửa đều chứa được tới 3 chai nước và nhiều đồ lặt vặt khác. Cổng sạc 12V đều có mặt tại hai hàng ghế trước.

Vận hành xe TOYOTA AVANZA
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Động cơ và hộp số

Toyota Avanza 2019 1.5 AT được trang bị động cơ Dual VVT-I 1.5L, 4 xy-lanh
Toyota Avanza 2019 1.5 AT được trang bị động cơ Dual VVT-i I-4 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 rpm, mô-men xoắn 136 Nm tại tốc độ tua máy 4.500 rpm. Động cơ này “làm việc chung” với hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.

Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Hộp số tự động 4 cấp
Nhà sản xuất cho biết, đây là loại động cơ mang lại hiệu suất phù hợp với nhu cầu sử dụng và thân thiện với môi trường. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 5,9 - 9,38 - 4,11 L/100 km tương ứng với các loại đường: Kết hợp, trong đô thị và ngoài đô thị.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Vận hành

Khá nhiều khách hàng lầm tưởng Toyota Avanza sử dụng kết cấu khung gầm xát-xi rời (body on frame) như anh em Rush hay Innova nhưng thực tế mẫu xe này sử dụng kết cấu khung gầm liền khối (unibody) và ở phía sau sử dụng dạng cầu cứng và lò xo chịu lực.
Kết cấu này khi sử dụng với bộ khung gầm liền khối sẽ có ưu điểm là giảm trọng lượng xe, kết cấu đơn giản dễ sửa và linh hoạt trên đường xấu. Nhưng ngược lại, nhược điểm là khả năng chịu tải không tốt bằng khi nó được kết hợp với khung gầm xát-xi rời.

Toyota Avanza 2019 có khoảng sáng gầm xe lên tới 200 mm, cửa hút gió đặt ở vị trí cao nên chiếc xe phát huy thế mạnh bằng qua những đoạn đường ngập nước tới đầu gối hay chạy trên đoạn đường gồ ghề. Hệ thống lái trợ lực điện và bán kính vòng quay nhỏ chỉ 4,7m là điều kiện tốt giúp cho Toyota Avanza 2019 xoay xở linh hoạt trong điều kiện đường phố chật hẹp.
An toàn xe TOYOTA AVANZA
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Tiện nghi
Thú thực, ở mô hình cũ, giao diện điều khiển trung tâm của Toyota Avanza bị chê rất nhiều, nó không chỉ có thiết kế thiếu hấp dẫn mà còn có cảm giác rời rạc giữa các bộ phận. Thế nhưng ở mô hình mới, Toyota Avanza 2019 đã có sự thay đổi rất đáng khen ngợi ở thiết kế giao diện khu vực điều khiển trung tâm.

Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Màn hình giải trí DVD 7 inch và có hệ thống điều hoà với giao diện mới.
Trên cả hai phiên bản (AT&MT) đều được cải tiến giao diện điều khiển trung tâm đã trở thành một khối liền mạch, nổi bật bằng đường viền mạ bạc xung quanh. Điều hòa dạng núm xoay đã chuyển sang dạng nút bấm với màn hình hiển thị nhiệt độ và quạt gió để thuận tiện hơn cho người sử dụng đồng thời tạo vẻ tinh tế và hiện đại hơn.
Các trang bị tiện nghi tiêu chuẩn trên phiên bản AT vẫn gồm có: Hệ thống điều hòa chỉnh cơ với các cửa gió ở hàng ghế sau giúp phân bổ lượng nhiệt hợp lý cho tất cả các vị trí, màn hình DVD 7 inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth. Tại thị trường nước ngoài, Avanza 2019 đã có nút bấm khởi động Start/Stop Engine, đáng tiếc trang bị này lại không có mặt trên mẫu xe được bán tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra còn có hệ thống đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh, khóa cửa điện, gương chiếu hậu gập điện cửa sổ điều chỉnh điện (chống kẹt cửa lái). Chưa hết hệ thống âm thanh đã được nâng cấp từ 4 loa thành 6 loa mang lại âm thanh sống động cho mọi hành khách trên xe.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2019 1.5 AT: An toàn
Toyota Avanza 2019 1.5 AT vẫn chỉ dừng lại ở các tính năng an toàn rất cơ bản bao gồm: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí người lái và hành khách phía trước, dây đai an toàn 3 điểm cho 6 vị trí trên xe và 2 điểm cho vị trí giữa của hàng ghế thứ 2.

Đánh giá Toyota Avanza 2019 1.5 AT: Asean NCAP đánh giá đạt chuẩn 4 sao.
Trong khi camera lùi hay cảm biến lùi vốn là những trang bị khá rẻ tiền và giờ đang được các đối thủ đưa vào danh sách tính năng tiêu chuẩn thì ở Toyota Avanza 2019, nó vẫn được coi là phụ kiện tuỳ chọn.
Thông số kỹ thuật xe TOYOTA AVANZA
Động cơ & khung xe
Kích thước |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
|
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
|
|
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
|
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
|
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
|
|
Trọng lượng không tải (kg) |
|
|
|
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
|
|
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
|
|
Dung tích khoang hành lý (L) |
|
|
Động cơ |
Loại động cơ |
|
|
|
Số xy lanh |
|
|
|
Bố trí xy lanh |
|
|
|
Dung tích xy lanh (cc) |
|
|
|
Tỉ số nén |
|
|
|
Hệ thống nhiên liệu |
|
Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection |
|
|
Loại nhiên liệu |
|
|
|
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) |
|
|
|
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
|
|
Tốc độ tối đa |
|
|
|
Tiêu chuẩn khí thải |
|
|
|
Hệ thống ngắt/ mở động cơ tự động |
|
|
Chế độ lái |
|
|
|
Hệ thống truyền động |
|
|
|
Hộp số |
|
|
|
Hệ thống treo |
Trước |
|
|
|
Sau |
|
|
Hệ thống lái |
Trợ lực tay lái |
|
|
|
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
|
Vành & lốp xe |
Loại vành |
|
|
|
Kích thước lốp |
|
|
|
Lốp dự phòng |
|
|
Phanh |
Trước |
|
Đĩa tản nhiệt 13"/Ventilated disc 13" |
|
|
Sau |
|
|
Tiêu thụ nhiên liệu |
Kết hợp |
|
|
|
Trong đô thị |
|
|
|
Ngoài đô thị |
|
|
Ngoại thất
Cụm đèn trước |
Đèn chiếu gần |
|
|
|
Đèn chiếu xa |
|
|
|
Đèn chiếu sáng ban ngày |
|
|
|
Hệ thống rửa đèn |
|
|
|
Hệ thống điều khiển đèn tự động |
|
|
|
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng |
|
|
|
Hệ thống mở rộng góc chiếu tự động |
|
|
|
Hệ thống cân bằng góc chiếu |
|
|
|
Chế độ đèn chờ dẫn đường |
|
|
Cụm đèn sau |
|
|
|
Đèn báo phanh trên cao |
|
|
|
Đèn sương mù |
Trước |
|
|
|
Sau |
|
|
Gương chiếu hậu ngoài |
Chức năng điều chỉnh điện |
|
|
|
Chức năng gập điện |
|
|
|
Tích hợp đèn báo rẽ |
|
|
|
Tích hợp đèn chào mừng |
|
|
|
Màu |
|
Cùng màu thân xe/Body color |
|
|
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi |
|
|
|
Bộ nhớ vị trí |
|
|
|
Chức năng sấy gương |
|
|
|
Chức năng chống bám nước |
|
|
|
Chức năng chống chói tự động |
|
|
Gạt mưa |
Trước |
|
|
|
Sau |
|
|
Chức năng sấy kính sau |
|
|
|
Ăng ten |
|
|
|
Tay nắm cửa ngoài |
|
|
Cùng màu thân xe/Body color |
|
Bộ quây xe thể thao |
|
|
|
Cản xe |
Trước |
|
|
|
Sau |
|
|
Lưới tản nhiệt |
Trước |
|
|
Chắn bùn |
|
|
|
Ống xả kép |
|
|
|
Cánh hướng gió nóc xe |
|
|
|
Thanh đỡ nóc xe |
|
|
|
Nội thất
Tay lái |
Loại tay lái |
|
|
|
Chất liệu |
|
|
|
Nút bấm điều khiển tích hợp |
|
|
|
Điều chỉnh |
|
Chỉnh tay 2 hướng/ Manual tilt |
|
|
Lẫy chuyển số |
|
|
|
Bộ nhớ vị trí |
|
|
Gương chiếu hậu trong |
|
|
2 chế độ ngày và đêm/Day & night |
|
Tay nắm cửa trong |
|
|
Cùng màu nội thất/Material color |
|
Cụm đồng hồ |
Loại đồng hồ |
|
|
|
Đèn báo chế độ Eco |
|
|
|
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu |
|
|
|
Chức năng báo vị trí cần số |
|
|
|
Màn hình hiển thị đa thông tin |
|
|
Cửa sổ trời |
|
|
|
Ghế
Chất liệu bọc ghế |
|
|
|
Ghế trước |
Loại ghế |
|
|
|
Điều chỉnh ghế lái |
|
Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual |
|
|
Điều chỉnh ghế hành khách |
|
Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual |
|
|
Bộ nhớ vị trí |
|
|
|
Chức năng thông gió |
|
|
|
Chức năng sưởi |
|
|
Ghế sau |
Hàng ghế thứ hai |
|
Gập thẳng 50:50 1 chạm/Tumble 50:50 1 touch |
|
|
Hàng ghế thứ ba |
|
Gập thẳng 50:50/Tumble 50:50 |
|
|
Hàng ghế thứ bốn |
|
|
|
Hàng ghế thứ năm |
|
|
Tiện nghi
Rèm che nắng kính sau |
|
|
|
Rèm che nắng cửa sau |
|
|
|
Hệ thống điều hòa |
Trước |
|
|
Cửa gió sau |
|
|
|
Hộp làm mát |
|
|
|
Hệ thống âm thanh |
Đầu đĩa |
|
|
|
Số loa |
|
|
|
Cổng kết nối AUX |
|
|
|
Cổng kết nối USB |
|
|
|
Kết nối Bluetooth |
|
|
|
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói |
|
|
|
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau |
|
|
|
Kết nối wifi |
|
|
|
Hệ thống đàm thoại rảnh tay |
|
|
|
Kết nối điện thoại thông minh |
|
|
|
Kết nối HDMI |
|
|
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm |
|
|
|
Khóa cửa điện |
|
|
|
Chức năng khóa cửa từ xa |
|
|
|
Cửa sổ điều chỉnh điện |
|
|
|
Cốp điều khiển điện |
|
|
|
Hệ thống sạc không dây |
|
|
|
Hệ thống điều khiển hành trình |
|
|
|
An ninh
Hệ thống báo động |
|
|
|
Hệ thống mã hóa khóa động cơ |
|
|
|
An toàn chủ động
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
|
|
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
|
|
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
|
|
Hệ thống ổn định thân xe |
|
|
|
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
|
|
|
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
|
|
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo |
|
|
|
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình |
|
|
|
Hệ thống thích nghi địa hình |
|
|
|
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
|
|
Camera lùi |
|
|
|
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Sau |
|
|
|
Góc trước |
|
|
|
Góc sau |
|
|
An toàn bị động
Túi khí |
Túi khí người lái & hành khách phía trước |
|
|
|
Túi khí bên hông phía trước |
|
|
|
Túi khí rèm |
|
|
|
Túi khí bên hông phía sau |
|
|
|
Túi khí đầu gối người lái |
|
|
|
Túi khí đầu gối hành khách |
|
|
Dây đai an toàn |
Trước |
|
3 điểm ELR, 7 vị trí/ 3 points ELRx7 |
|
Giá xe TOYOTA AVANZA
Toyota Avanza 1.3 MT ( 7 chỗ số sàn ) : 544.000.000 VNĐ
Toyota Avanza 1.5 AT ( 7 chỗ số tự động) : 612.000.000 VNĐ
Màu xe TOYOTA AVANZA

Bạc 1E7

Be T23

Trắng W09

Xám 1G3

Xanh 8X2
Video giới thiệu TOYOTA AVANZA
Tin về TOYOTA AVANZA